Sản phẩm chính:

*** Đồng Thau (Brass) : C3601 -- C3602 -- C3604 , etc. *** Hợp kim nhôm (Aluminium) : A2011 -- A2017 -- A5052 -- A5056 -- A6061 -- A7075 , etc. *** Thép không gỉ (Stainless steel) : SUS303 -- SUS304 -- SUS316 -- SUS416 -- SUS420 -- SUS430 --, etc. ***Thép (steel) : ** Thép dễ gia công (Free cutting steel) : SUM22L -- SUM23 -- SUM24L -- SUM43 , etc. ** Thép hợp kim (Alloy steel) : SCM415 -- SCM420 -- SCM435 -- SCM440 , etc. ** Thép carbon (Carbon steel): S10C -- S15C -- S20C -- S35C -- S45C -- S48C -- S50C --, etc. ** Loại khác (Other Grades): SS400 -- SGD400D -- SW -- SWRCH -- SUP -- SUJ , etc.

Hợp Kim nhôm

TỔNG QUAN VỀ NHÔM VÀ NHÔM HỢP KIM: 

 

1/ Nhôm (Aluminium).

Nhôm nguyên chất là một kim loại có màu trắng bạc ánh kim mờ

 

Nó là chất dẫn nhiệt và điện tuyệt vời, thể hiện khả năng chống ăn mòn cao trong hầu hết các môi trường. Không độc, Nó cũng không nhiễm từ và không cháy khi để ở ngoài không khí ở điều kiện thông thường.

 

Aluminium22Nhôm là một kim loại mềm có độ bền kéo thấp trong điều kiện ủ. Tuy nhiên, trong điều kiện xử lý nhiệt trong môi trường lạnh nó sẽ tăng độ cứng và tăng độ bền kéo.

 

Sức bền của nhôm tinh khiết là 7–11 MPa, trong khi hợp kim nhôm có độ bền từ 200 MPa đến 600 MPa.

 

Tỷ trọng riêng của nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng : 2.7g/ cm3

 

Nhiệt độ nóng chảy là 660oC.

 

2/ Hợp kim nhôm (Aluminium Alloy)

Hợp kim nhôm là một thành phần bao gồm chủ yếu là nhôm mà các nguyên tố kim loại khác được thêm vào. Hợp kim được tạo ra bằng cách trộn lẫn các nguyên tố kim loại khi nhôm nóng chảy (lỏng), làm nguội đi để tạo thành một dung dịch rắn đồng nhất. Các nguyên tố khác có thể chiếm tới 15% khối lượng hợp kim. Các yếu tố được thêm vào bao gồm sắt, đồng, magiê, silicon và kẽm. Việc bổ sung các nguyên tố vào nhôm giúp hợp kim được cải thiện sức mạnh, khả năng hoạt động, khả năng chống ăn mòn, độ dẫn điện so với nhôm nguyên chất.

  3/ Phân loại hợp kim nhôm:

 Các hợp kim có tên gọi chung, nhưng chúng có thể được xác định bằng cách sử dụng một số có bốn chữ số. Chữ số đầu tiên của số xác định lớp hoặc chuỗi hợp kim.

 1xxx - Nhôm nguyên chất, hợp kim 1xxx được làm bằng nhôm tinh khiết 99% hoặc cao hơn.

 2xxx - Phần tử hợp kim chính trong chuỗi 2xxx là đồng. Các hợp kim này mạnh và cứng, nhưng không chống ăn mòn như các hợp kim nhôm khác, vì vậy chúng thường được sơn hoặc phủ để sử dụng. Hợp kim máy bay phổ biến nhất là 2024.

 3xxx - Nguyên tố hợp kim chính trong loạt bài này là mangan, thường là với một lượng magiê nhỏ hơn. Các hợp kim phổ biến nhất từ loạt bài này là 3003, được sử dụng để chế tạo dụng cụ nấu ăn. Hợp kim 3004 là một trong những hợp kim được sử dụng để sản xuất lon nhôm cho đồ uống.

 4xxx - Silicon được thêm vào nhôm để tạo ra các hợp kim 4xxx. Điều này làm giảm điểm nóng chảy của kim loại mà không làm cho nó giòn. Phổ biến là hợp kim 4043.

 5xxx - Nguyên tố hợp kim chính trong chuỗi 5xxx là magiê. Các hợp kim này mạnh mẽ, chống ăn mòn biển. Các hợp kim 5xxx được sử dụng để chế tạo bình chịu áp lực và bể chứa và cho các ứng dụng hàng hải khác nhau. Hợp kim 5182 được sử dụng để làm cho nắp lon nước giải khát bằng nhôm. Vì vậy, lon nhôm thực sự bao gồm ít nhất hai hợp kim!

 6xxx - Silicon và magiê có mặt trong hợp kim 6xxx. Chống ăn mòn tốt và sức mạnh vừa phải. Các hợp kim phổ biến nhất trong loạt bài này là 6061, được sử dụng để làm khung xe tải và thuyền. Các sản phẩm đùn từ dòng 6xxx được sử dụng trong kiến trúc và để làm cho iPhone 6.

 7xxx - Kẽm là nguyên tố hợp kim chính trong chuỗi bắt đầu với số 7. Hợp kim thu được có khả năng xử lý nhiệt và rất mạnh. Các hợp kim quan trọng là 7050 và 7075, cả hai đều được sử dụng để chế tạo máy bay.

4/ Thành phần hóa học của họ hợp kim nhôm

 comp nhôm

 

 5 / Ứng dụng: 

 

Aluminium2

 

 

 

 

 

 

 

Liên hệ

Văn Phòng:
+84 28 39 29 10 79
tanviet@tanvietmetal.com
Kho:
+84 28 38 91 25 99
tanviet@tanvietmetal.com

CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM LOẠI TÂN VIỆT