Thép Carbon (carbon Steel):
I. Tổng quan :
* Tiêu chuẩn : JIS G4051-1979
* Mác thép : S10C, S12C, S15C, S17C, S20C, S22C, S25C, S28C, S30C, S33C, S35C, S38C, S40C, S48C, S50C, S53C, S55C, S58C, SUP, SUJ, SW, SWRCH, etc.
Thép cacbon là một thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và cacbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép cacbon là không đáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép cacbon là mangan (tối đa 1,65%), silic (tối đa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%). Lượng cacbon trong thép càng giảm thì độ dẻo của thép cacbon càng cao. Hàm lượng cacbon trong thép tăng lên cũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng kéo theo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.
II. Phân loại thép carbon :
Thép carbon: dựa trên tỉ lệ hàm lượng carbon trong thép mà người ta chia nó ra làm :
Thép Carbon mền (ít carbon )
Thép carbon trung bình
Thép carbon cao
Thép carbon đặc biệt cao
- Thép carbon mềm (ít cacbon): Lượng cacbon trong khoảng 0,05–0,29%. Thép mềm có độ bền kéo vừa phải, dễ cán, rèn.
Mác thép : S10C, S12C, S15C, S17C, S20C, S22C, S25C, S28C.
- Thép cacbon trung bình: Lượng cacbon trong khoảng 0,30–0,59%. Có sự cân bằng giữa độ mềm, độ bền và có khả chống bào mòn tốt; phạm vi ứng dụng rộng rãi, là các thép định hình cũng như các chi tiết máy, cơ khí.
Mác thép : S30C, S33C, S35C, S38C, S40C, S48C, S50C, S53C, S55C, S58C
- Thép cacbon cao: Lượng cacbon trong khoảng 0,6–0,99%. Rất bền vững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò xo, kéo thành sợi dây thép chịu cường độ lớn.
Mác thép : S09CK, S15CK, S20CK.
- Thép cacbon đặc biệt cao: Lượng cacbon trong khoảng 1,0–2,0%. Thép này khi tôi sẽ đạt được độ cứng rất cao. Dùng trong các việc dân dụng: dao cắt, trục xe hoặc đầu búa.
Mác thép : SUP, SUJ, SW, SWRCH, etc.
III. Thành phần hóa học